11/09/2012 |
Task Manager là một tính năng đã xuất hiện từ thời Windows NT, nó cung cấp những thông tin chi tiết về hoạt động của máy tính như các ứng dụng đang chạy, tỉ lệ sử dụng CPU, thông tin về bộ nhớ, thống kê hệ thống mạng,…
Đến Windows 8, Task Manager vẫn là một tính năng quan trọng và không thể thiếu trong hệ điều hành nhưng nó đã được làm mới hoàn toàn và được trang bị đầy đủ tính năng hơn.
1. Mở Task Manager
Giao diện mặc định của Task Manager rất đơn giản, chỉ hiển thị các ứng dụng đang hoạt động. Bạn bấm vào nút More details để mở cửa sổ Task Manager đầy đủ. Cửa sổ hiện ra có các thẻ: Processes, Performance, App history, Startup, Users, Details và Services.
2. Thẻ Processes
Thẻ Processes
Trong thẻ Processes là nơi hiển thị các tiến trình đang chạy trên hệ thống, được chia theo các cột Name- tên, Status- tình trạng, CPU- tỉ lệ sử dụng CPU, Memory- tỉ lệ sử dụng bộ nhớ, Disk- tốc độ truy xuất dữ liệu trên ổ cứng, Network- hoạt động mạng. Thiết kế lần này có sử dụng mã màu để làm nổi bật các giá trị thay đổi ở các cột. Hoạt động của ổ cứng và hoạt động mạng là hai thông số khá quan trọng giúp bạn biết được hiệu suất làm việc của máy tính, là một điểm khác biệt nữa so với phiên bản Task Manager trước đây. Ngoài ra, bạn có thể nhóm các tiến trình đang chạy thành các mục: Apps, Background Processes và Windows Processes.
3. Thẻ Performance
Thẻ Performance
Trong phiên bản trước của Task Manager, hình ảnh hoạt động của CPU và bộ nhớ được hiển thị trong thẻ Performance nhưng hoạt động mạng hiển thị ở một thẻ khác. Thẻ Performance trong Windows 8 bao gồm tất cả các hoạt động của CPU, Memory, Disk, Wi-Fi, Ethernet. Tất cả chúng đều có một biểu đồ minh họa và một biểu đồ chi tiết bên cạnh. Ví dụ, biểu đồ của CPU hiển thị hoạt động tổng thể của bộ vi xử lý như số hiệu của CPU, hoạt động của các nhân (các luồng dữ liệu), tốc độ hoạt động hiện tại,…4. Thẻ App history
5. Thẻ Startup
6. Thẻ User
Thẻ User được nâng cấp và mở rộng so với các phiên bản trước, nó hiển thị mức độ sử dụng hiện tại của CPU, Memory, Disc và Network cho mỗi tài khoản người dùng. Ở mỗi hàng, bạn có thể bấm đôi chuột trái để hiển thị tất cả tiến trình đang chạy đối với mỗi tài khoản.
7. Thẻ Details
Thẻ Detail
Thẻ Detail là một tính năng nâng cao của thẻ Processes, nó liệt kê tất cả tiến trình đang chạy trên máy tính bao gồm các ứng dụng được mở bởi người dùng và tiến trình của hệ thống, hiển thị theo các cột: Name- tên, PID- thứ tự của các tiến trình sinh ra trong nhân Windows, Status- trạng thái, User name- tên người sử dụng, CPU, Memory (private working set)- sử dụng bộ nhớ, Description- mô tả về tiến trình. Khi bấm chuột phải vào một tiến trình thì xuất hiện nhiều lựa chọn như End task- ngừng tác vụ, Set priority- tùy chỉnh mức độ ưu tiên, Open file location- mở thư mục chứa tập tin, Search online- tìm kiếm với Bing, Properties- thuộc tính của tiến trình, …
8. Thẻ Services
Tính năng này liệt kê tất cả dịch vụ của Windows đang chạy nền trên máy tính. Bạn được cung cấp những thông tin về tên, mô tả, trạng thái hoạt động và nhóm của chúng, có thể Start- khởi động, Stop- ngừng, Restart- khởi động lại, Open Services- mở tùy chọn nâng cao, Search online- tìm kiếm thông tin trên Internet, Go to details- xem chi tiết.
Theo XHTT